VIRUS HUMAN PAPILLOMAVIRUS VÀ SỨC KHỎE NAM GIỚI

Ths.BsCKII. Hồ Tấn Thịnh

Trung tâm Y tế Thành phố Sóc Trăng

I. Hiểu về Virus Human Papillomavirus và Tầm quan trọng đối với Sức khỏe Nam giới

Virus Human Papillomavirus (HPV) là một trong những bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất trên toàn cầu, ảnh hưởng đến cả nam giới và nữ giới 1. Với hơn 200 kiểu gen khác nhau, HPV được phân loại thành nhóm nguy cơ thấp và nguy cơ cao dựa trên khả năng gây ung thư 5. Phần lớn các trường hợp nhiễm HPV diễn ra âm thầm và tự khỏi, nhưng sự tồn tại dai dẳng của virus, đặc biệt là các kiểu nguy cơ cao, có thể dẫn đến nhiều bệnh lý nghiêm trọng, bao gồm cả ung thư 1.

Trong lịch sử, các nghiên cứu và nỗ lực phòng ngừa HPV chủ yếu tập trung vào phụ nữ do mối liên hệ rõ ràng giữa HPV và ung thư cổ tử cung 2. Điều này đã dẫn đến sự đánh giá thấp về gánh nặng bệnh tật liên quan đến HPV ở nam giới 2. Tuy nhiên, nam giới cũng chịu ảnh hưởng bởi nhiều tình trạng bệnh lý do HPV gây ra, bao gồm mụn cóc sinh dục, ung thư dương vật, ung thư hậu môn, ung thư vòm họng và có khả năng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản 1.

Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy gánh nặng bệnh tật đáng kể do HPV gây ra ở nam giới, với một tỷ lệ đáng kể các ca ung thư liên quan đến HPV xảy ra ở nam giới 1. Đáng chú ý, tỷ lệ mắc một số bệnh ung thư liên quan đến HPV ở nam giới, chẳng hạn như ung thư vòm họng, đang có xu hướng gia tăng 3. Việc đưa nam giới vào các chiến lược phòng ngừa HPV, đặc biệt là tiêm chủng, đóng vai trò then chốt trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới và góp phần tạo miễn dịch cộng đồng, từ đó có khả năng làm giảm tỷ lệ ung thư cổ tử cung ở phụ nữ 3.

II. Các Bệnh lý Liên quan đến HPV ở Nam giới: Tổng quan

  • Các Biểu hiện Lành tính:
    • Mụn cóc sinh dục (Condyloma Acuminata): Đây là một biểu hiện rất phổ biến, gây ra bởi các kiểu HPV nguy cơ thấp, chủ yếu là kiểu 6 và 11 8. Mụn cóc sinh dục có khả năng lây nhiễm cao với tỷ lệ lây truyền lớn 8.
    • U nhú đường hô hấp tái phát (Recurrent Respiratory Papillomatosis – RRP): Một tình trạng hiếm gặp liên quan đến các kiểu HPV 6 và 11, ảnh hưởng đến đường hô hấp 2. Mặc dù là lành tính, mụn cóc sinh dục gây ra nhiều khó chịu và có thể dẫn đến những ảnh hưởng tâm lý tiêu cực, cho thấy sự cần thiết của các biện pháp phòng ngừa 14.
  • Các Biểu hiện Ác tính:
    • Ung thư hậu môn: Có mối liên hệ chặt chẽ với các kiểu HPV nguy cơ cao, đặc biệt là HPV 16 và 18 1. Tỷ lệ mắc bệnh đang gia tăng, đặc biệt ở nam giới quan hệ tình dục đồng giới (MSM) và những người nhiễm HIV 8.
    • Ung thư dương vật: HPV có liên quan đến một tỷ lệ đáng kể các ca ung thư dương vật, với HPV 16 là kiểu phổ biến nhất 1. Cắt bao quy đầu có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh 8.
    • Ung thư vòm họng: Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy mối liên hệ giữa HPV nguy cơ cao, đặc biệt là HPV 16, với một số loại ung thư đầu và cổ, đặc biệt là ung thư vòm họng (amidan và đáy lưỡi) 1. Nam giới có tỷ lệ mắc ung thư vòm họng liên quan đến HPV cao hơn so với nữ giới 2. Mối liên hệ chặt chẽ giữa các kiểu HPV nguy cơ cao cụ thể và các bệnh ung thư khác nhau ở nam giới nhấn mạnh tiềm năng của các chiến lược phòng ngừa nhắm mục tiêu thông qua tiêm chủng.
  • Mối liên hệ tiềm ẩn với Vô sinh:
    • Một số nghiên cứu gợi ý mối liên hệ có thể có giữa nhiễm HPV trong tinh dịch và vô sinh ở nam giới, có khả năng ảnh hưởng đến các thông số tinh trùng và góp phần hình thành kháng thể kháng tinh trùng 2. Tuy nhiên, mối liên hệ này cần được nghiên cứu thêm. Mặc dù mối liên hệ giữa HPV và vô sinh ở nam giới chưa được xác định chắc chắn, nhưng những tác động tiềm ẩn của nó đòi hỏi phải nghiên cứu sâu hơn.

III. Phân loại Chi tiết các Kiểu HPV Phổ biến và Tác động của Chúng đối với Nam giới

Bảng dưới đây tóm tắt thông tin về các 40 kiểu HPV phổ biến và đặc điểm liên quan của chúng ở nam giới, dựa trên các tài liệu nghiên cứu đã cung cấp, bao gồm các kiểu thường gặp nhất được đề cập trong các tài liệu, đặc biệt liên quan đến bệnh lý ở nam giới.

TypeVị trí thường trúĐường lây truyềnGây bệnh gì ở nam giớiThời gian ủ bệnhThời gian khởi phátBiện pháp phòng ngừa
6Anogenital, miệng, họng, thanh quảnTiếp xúc da kề da, quan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Mụn cóc sinh dục, u nhú đường hô hấp tái phát, u nhú miệng2 tuần – 8 tháng (mụn cóc)Vài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
11Anogenital, miệng, họng, thanh quảnTiếp xúc da kề da, quan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Mụn cóc sinh dục, u nhú đường hô hấp tái phát, u nhú miệng2 tuần – 8 tháng (mụn cóc)Vài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
16Anogenital, miệng, họngQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Ung thư hậu môn, ung thư dương vật, ung thư vòm họng, loạn sản hậu mônCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
18Anogenital, miệng, họngQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Ung thư hậu môn, ung thư dương vật, ung thư vòm họng, loạn sản hậu mônCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
31AnogenitalQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Loạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
33AnogenitalQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Loạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
45AnogenitalQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
51AnogenitalQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Loạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
52AnogenitalQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Loạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
58AnogenitalQuan hệ tình dục (âm đạo, hậu môn, miệng)Loạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
2Da, niêm mạcTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thường, mụn cóc phẳng, mụn cóc ở bàn chânVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
7DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thườngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
42AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
44AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
53AnogenitalQuan hệ tình dụcLoạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
56AnogenitalQuan hệ tình dụcLoạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
59AnogenitalQuan hệ tình dụcLoạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
66AnogenitalQuan hệ tình dụcLoạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
68AnogenitalQuan hệ tình dụcLoạn sản hậu môn, có thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
82AnogenitalQuan hệ tình dụcCó thể liên quan đến ung thưCó thể kéo dài nhiều năm trước khi phát triển thành ung thưNhiều năm sau nhiễm trùng dai dẳngTiêm chủng (Gardasil 9), sử dụng bao cao su
1Bàn chânTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc ở bàn chânVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
4DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thường, mụn cóc ở bàn chânVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
63Bàn chânTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc ở bàn chânVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
3Mặt, cánh tayTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc phẳngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
10Mặt, cánh tayTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc phẳngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
28Mặt, cánh tayTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc phẳngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
13MiệngTiếp xúc trực tiếpTăng sản biểu mô khu trú (bệnh Heck)Vài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcVệ sinh răng miệng tốt
32MiệngTiếp xúc trực tiếpTăng sản biểu mô khu trú (bệnh Heck), u nhú miệngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcVệ sinh răng miệng tốt
40AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
43AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
54AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
61AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
72AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
81AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
CP108AnogenitalQuan hệ tình dụcMụn cóc sinh dục2 tuần – 8 thángVài tuần đến vài tháng sau nhiễm trùngTiêm chủng (Gardasil, Gardasil 9), sử dụng bao cao su
26DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thường, mụn cóc phẳngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
27DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thường, mụn cóc phẳngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
29DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thườngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
41DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thường, mụn cóc phẳngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
57DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thườngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
65DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thườngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân
77DaTiếp xúc da trực tiếpMụn cóc thông thườngVài tuần đến vài thángVài tuần đến vài tháng sau tiếp xúcTránh tiếp xúc trực tiếp, vệ sinh cá nhân

Ghi chú: “Anogenital” là một thuật ngữ y tế, kết hợp từ “ano” (hậu môn) và “genital” (bộ phận sinh dục), dùng để chỉ khu vực xung quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.

Sự khác biệt về mối liên hệ bệnh tật, thời gian ủ bệnh và đường lây truyền giữa các kiểu HPV khác nhau nhấn mạnh tính phức tạp của nhiễm HPV và sự cần thiết của các chiến lược phòng ngừa nhắm mục tiêu.

IV. Đường lây truyền và Diễn tiến Tự nhiên của Nhiễm HPV ở Nam giới

  • Các Phương thức Lây truyền:
    • Chủ yếu thông qua tiếp xúc da kề da trực tiếp trong quá trình hoạt động tình dục (quan hệ tình dục qua đường âm đạo, hậu môn hoặc miệng) với người bị nhiễm bệnh 3.
    • Sự lây truyền có thể xảy ra ngay cả khi người bị nhiễm không có dấu hiệu hoặc triệu chứng 3.
    • Sự lây truyền không qua đường tình dục ít phổ biến hơn nhưng vẫn có thể xảy ra thông qua tiếp xúc với các vật dụng bị nhiễm virus 10. Sự lây truyền dọc từ mẹ sang con có thể xảy ra trong các trường hợp hiếm gặp của u nhú đường hô hấp tái phát 18. Sự dễ dàng lây truyền của HPV, ngay cả khi không có triệu chứng rõ ràng, nhấn mạnh tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa cho tất cả những người hoạt động tình dục.
  • Diễn tiến Tự nhiên của Nhiễm HPV ở Nam giới:
    • Hầu hết các trường hợp nhiễm HPV ở nam giới là thoáng qua, với virus tự đào thải trong vòng 1-2 năm 7.
    • Thời gian trung bình để loại bỏ bất kỳ nhiễm HPV nào ở nam giới đã được báo cáo là 5,9-7,5 tháng, với hầu hết các trường hợp nhiễm trùng được loại bỏ trong vòng 12 tháng 8.
    • Tuy nhiên, các trường hợp nhiễm HPV nguy cơ cao, đặc biệt là HPV 16, có thể tồn tại lâu hơn 14.
    • Không giống như ở phụ nữ, tỷ lệ nhiễm HPV sinh dục ở nam giới thường không giảm theo tuổi 11. Điều này có thể là do phản ứng miễn dịch kém mạnh mẽ hơn ở nam giới hoặc do tiếp tục lây nhiễm mới 3. Diễn tiến tự nhiên khác biệt của nhiễm HPV ở nam giới so với nữ giới, đặc biệt là việc tỷ lệ nhiễm không giảm theo tuổi, có những ý nghĩa quan trọng đối với các chiến lược tiêm chủng và khả năng lây truyền liên tục.
  • Các Yếu tố Nguy cơ Gây Nhiễm và Duy trì Nhiễm HPV:
    • Số lượng bạn tình trong đời là một yếu tố nguy cơ đáng kể đối với việc nhiễm HPV 8.
    • Tuổi quan hệ tình dục lần đầu sớm cũng liên quan đến việc tăng nguy cơ 21.
    • Hút thuốc là một yếu tố nguy cơ độc lập đối với nhiễm HPV và có thể cản trở việc loại bỏ virus 10.
    • Những người bị suy giảm miễn dịch, bao gồm cả những người nhiễm HIV, có nguy cơ cao hơn bị nhiễm trùng dai dẳng và các bệnh liên quan đến HPV 1.
    • Cắt bao quy đầu có liên quan đến việc giảm phát hiện nhiễm HPV ở nam giới 8. Việc xác định và hiểu rõ các yếu tố nguy cơ này có thể giúp nhắm mục tiêu các nỗ lực phòng ngừa và cung cấp thông tin cho các cuộc thảo luận về tiêm chủng với những cá nhân có nguy cơ cao hơn.

V. Các Chiến lược Phòng ngừa Nhiễm HPV Không dùng Vaccine ở Nam giới: Hiệu quả và Hạn chế

  • Sử dụng Bao cao su:
    • Sử dụng bao cao su nhất quán có thể làm giảm nguy cơ lây truyền HPV bằng cách tạo ra một rào cản vật lý 16.
    • Các nghiên cứu cho thấy những người đàn ông luôn sử dụng bao cao su có nguy cơ nhiễm HPV thấp hơn so với những người thỉnh thoảng hoặc không bao giờ sử dụng 16.
    • Tuy nhiên, bao cao su không cung cấp sự bảo vệ hoàn toàn vì chúng không che phủ tất cả các khu vực có khả năng thải virus 16. Mặc dù bao cao su mang lại một số bảo vệ chống lại sự lây truyền HPV, hiệu quả của chúng bị hạn chế do không che phủ hoàn toàn và việc sử dụng không nhất quán.
  • Kiêng quan hệ tình dục:
    • Kiêng quan hệ tình dục dưới mọi hình thức là cách duy nhất có hiệu quả 100% để ngăn ngừa nhiễm HPV lây truyền qua đường tình dục 21.
    • Tuy nhiên, đây không phải là một lựa chọn thực tế hoặc mong muốn đối với nhiều người trưởng thành 21.
  • Hạn chế số lượng bạn tình:
    • Giảm số lượng bạn tình có thể làm giảm nguy cơ tiếp xúc với HPV 8.
  • Cắt bao quy đầu:
    • Các nghiên cứu cho thấy cắt bao quy đầu ở nam giới có thể làm giảm tỷ lệ nhiễm HPV ở nam giới và bạn tình nữ của họ 8.
    • Cắt bao quy đầu có thể làm giảm khả năng xâm nhập của virus qua các vết trầy xước biểu mô, giảm sự thải virus và sự tồn tại của virus 16.
  • Bỏ hút thuốc:
    • Bỏ hút thuốc được khuyến cáo vì hút thuốc có liên quan đến nguy cơ nhiễm HPV cao hơn và khả năng loại bỏ virus thấp hơn 10. Các phương pháp không dùng vaccine có thể đóng một vai trò trong việc giảm lây truyền HPV, nhưng chúng có những hạn chế về hiệu quả hoặc tính khả thi để áp dụng rộng rãi. Tiêm chủng vẫn là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất.

VI. Vaccine HPV: Đánh giá Toàn diện về Hiệu quả trong Phòng ngừa các Bệnh Liên quan đến HPV ở Nam giới

  • Các Loại Vaccine HPV Hiện có:
    • Vaccine tứ giá (Gardasil): Bảo vệ chống lại các kiểu HPV 6, 11, 16 và 18 5.
    • Vaccine chín giá (Gardasil 9): Bảo vệ chống lại bốn kiểu tương tự như Gardasil, cộng thêm năm kiểu nguy cơ cao khác: 31, 33, 45, 52 và 58 27.
    • Vaccine nhị giá (Cervarix): Chủ yếu nhắm mục tiêu vào các kiểu HPV 16 và 18 và chủ yếu được sử dụng ở nữ giới để phòng ngừa ung thư cổ tử cung 5. Mặc dù các nghiên cứu cho thấy nó tạo ra kháng thể ở nam giới tương tự như nữ giới 30, hiệu quả của nó đối với các bệnh liên quan đến HPV ở nam giới ít được ghi nhận so với Gardasil và Gardasil 9.
  • Hiệu quả của Vaccine Tứ giá (Gardasil) ở Nam giới (dựa trên các nghiên cứu RCT):
    • Đã chứng minh hiệu quả cao (khoảng 90%) trong việc ngăn ngừa các tổn thương sinh dục ngoài (mụn cóc sinh dục) liên quan đến các kiểu HPV 6, 11, 16 và 18 ở nam giới từ 16-26 tuổi 25.
    • Hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh loạn sản nội biểu mô hậu môn (AIN) độ 1/2/3 và 2/3 ở nam giới quan hệ tình dục đồng giới (MSM) 25.
    • Cho thấy hiệu quả chống lại nhiễm trùng dai dẳng với các kiểu HPV 6, 11, 16 và 18 26. Dữ liệu từ các nghiên cứu có đối chứng ngẫu nhiên (RCT) ủng hộ mạnh mẽ hiệu quả của vaccine HPV tứ giá trong việc ngăn ngừa mụn cóc sinh dục và các tổn thương tiền ung thư hậu môn ở nam giới.
  • Hiệu quả của Vaccine Chín giá (Gardasil 9) ở Nam giới:
    • Cung cấp khả năng bảo vệ rộng hơn chống lại chín kiểu HPV, bao gồm các kiểu nguy cơ cao chịu trách nhiệm cho một tỷ lệ đáng kể các bệnh ung thư liên quan đến HPV ở nam giới 27.
    • Được chỉ định để phòng ngừa ung thư hậu môn, ung thư vòm họng và các bệnh ung thư đầu và cổ khác do các kiểu HPV 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58 gây ra 29.
    • Hiệu quả trong việc ngăn ngừa các tổn thương tiền ung thư hậu môn do các kiểu HPV 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58 gây ra 29.
    • Đã chứng minh hiệu quả cao chống lại mụn cóc sinh dục do các kiểu HPV 6 và 11 gây ra 29.
    • Hiệu quả chống lại ung thư vòm họng ở nam giới chưa được chứng minh trực tiếp thông qua các nghiên cứu RCT nhưng được suy ra từ dữ liệu hiệu quả ở phụ nữ và dữ liệu về khả năng sinh miễn dịch ở nam giới 29. Vaccine chín giá mang lại tiềm năng bảo vệ lớn hơn nữa chống lại các bệnh ung thư liên quan đến HPV ở nam giới do phạm vi bảo vệ rộng hơn của nó.
  • Hiệu quả Cao Nhất ở Những Người Chưa Nhiễm HPV:
    • Vaccine HPV cho thấy hiệu quả cao nhất khi được tiêm cho những người chưa tiếp xúc với HPV (tức là trước khi bắt đầu hoạt động tình dục) 27.
    • Không có bằng chứng về hiệu quả chống lại bệnh do các kiểu HPV mà cá nhân đã nhiễm tại thời điểm tiêm chủng 27.
    • Nhiễm trùng trước đó với một kiểu HPV có trong vaccine không làm giảm hiệu quả của vaccine đối với các kiểu khác được bảo vệ bởi vaccine 27. Tầm quan trọng của việc tiêm chủng trước khi bắt đầu hoạt động tình dục là rất lớn để tối đa hóa lợi ích bảo vệ của vaccine HPV.

VII. Đối tượng và Phác đồ Tiêm chủng Khuyến cáo để Phòng ngừa HPV ở Nam giới

  • Các Khuyến cáo Hiện hành (CDC/WHO):
    • Tiêm chủng HPV thường quy được khuyến cáo cho trẻ trai ở độ tuổi 11 hoặc 12, vì đây là độ tuổi mang lại sự bảo vệ tối ưu 1. Có thể bắt đầu tiêm chủng sớm nhất là 9 tuổi 23.
    • Tiêm chủng đuổi kịp được khuyến cáo cho tất cả mọi người đến 26 tuổi nếu chưa được tiêm chủng đầy đủ khi còn trẻ 1.
    • Một số người trưởng thành từ 27 đến 45 tuổi có thể quyết định tiêm vaccine HPV sau khi thảo luận với bác sĩ, mặc dù việc tiêm chủng ở độ tuổi này mang lại ít lợi ích hơn vì nhiều người có khả năng đã tiếp xúc với HPV 36.
    • Ba liều được khuyến cáo cho những người bắt đầu tiêm chủng từ 15 đến 26 tuổi và cho những người bị suy giảm miễn dịch từ 9 đến 26 tuổi 36.
    • Đối với những người bắt đầu tiêm chủng trước 15 tuổi, thường khuyến cáo lịch tiêm hai liều 36. Các hướng dẫn hiện hành nhấn mạnh việc tiêm chủng trong giai đoạn thanh thiếu niên để có được sự bảo vệ tối ưu, với việc tiêm chủng đuổi kịp dành cho thanh niên. Khuyến nghị cho người lớn tuổi hơn liên quan đến quyết định chung do lợi ích tiềm năng thấp hơn.
  • Tầm quan trọng của Tiêm chủng Trước khi Bắt đầu Quan hệ Tình dục:
    • Tiêm chủng hiệu quả nhất khi được thực hiện trước bất kỳ sự tiếp xúc nào với HPV, thường xảy ra khi bắt đầu hoạt động tình dục 1.
    • Việc tiêm chủng cho trẻ tiền thiếu niên đảm bảo chúng được bảo vệ trước khi có khả năng tiếp xúc 23.
  • Các Cân nhắc cho Các Nhóm Dân số Đặc biệt:
    • Nam quan hệ tình dục đồng giới và những người nhiễm HIV có nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến HPV cao hơn và nên được ưu tiên tiêm chủng, có khả năng vượt quá các khuyến nghị về độ tuổi thông thường 1.
    • Những người bị suy giảm miễn dịch cần lịch tiêm ba liều 36. Các nhóm có nguy cơ cao như Nam quan hệ tình dục đồng giới và người nhiễm HIV có thể hưởng lợi từ các chiến lược tiêm chủng phù hợp, có khả năng bao gồm độ tuổi tiêm chủng mở rộng hoặc liều lượng thường xuyên hơn.

VIII. Các Vấn đề Lưu ý Đặc biệt và Các Tác dụng Phụ Tiềm ẩn Liên quan đến Tiêm chủng HPV ở Nam giới

  • Dữ kiện An toàn của Vaccine HPV:
    • Vaccine HPV có hồ sơ an toàn vững chắc, với hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua 23.
    • Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau, đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm, sốt, nhức đầu và buồn nôn 23.
    • Các biến cố bất lợi nghiêm trọng rất hiếm 23. Hồ sơ an toàn được thiết lập tốt của vaccine HPV nên trấn an các cá nhân và nhà cung cấp dịch vụ y tế về việc sử dụng chúng.
  • Chống chỉ định:
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ) với liều vaccine trước đó hoặc bất kỳ thành phần nào của vaccine (ví dụ: men, nhôm, polysorbate 80) là một chống chỉ định 23.
    • Tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì với men cũng là một chống chỉ định đối với Gardasil 9 23.
    • Dị ứng latex không phải là chống chỉ định đối với Gardasil 9 23.
  • Các Nhóm Dân số Đặc biệt:
    • Tiêm chủng được khuyến cáo cho những người bị suy giảm miễn dịch, mặc dù họ có thể có phản ứng miễn dịch thấp hơn 36.
    • Có thể cân nhắc tiêm chủng cho những người có tiền sử nhiễm HPV, vì nó có thể bảo vệ chống lại các kiểu HPV khác có thể phòng ngừa bằng vaccine 27. Hiểu rõ các chống chỉ định và cân nhắc đối với các nhóm dân số đặc biệt là điều cần thiết để tiêm chủng vaccine phù hợp.
  • Ngất (Syncope):
    • Ngất có thể xảy ra sau khi tiêm chủng HPV, cũng như các loại vaccine tiêm khác 25.
    • Các nhà cung cấp dịch vụ y tế được khuyên nên tiêm vaccine khi bệnh nhân đang ngồi hoặc nằm và theo dõi họ trong 15 phút sau đó để tránh té ngã và chấn thương 42.

IX. Lợi ích Sức khỏe Đa dạng của Tiêm chủng HPV cho Nam giới

  • Phòng ngừa Mụn cóc Sinh dục: Rất hiệu quả trong việc ngăn ngừa mụn cóc sinh dục do các kiểu HPV 6 và 11 gây ra, làm giảm gánh nặng của bệnh STI phổ biến này và những khó chịu cũng như tác động tâm lý liên quan 25.
  • Phòng ngừa Ung thư Liên quan đến HPV:
    • Giảm đáng kể nguy cơ ung thư hậu môn, đặc biệt ở các nhóm có nguy cơ cao như MSM 25.
    • Bảo vệ chống lại ung thư dương vật do các kiểu HPV 16 và 18 gây ra 29.
    • Mang lại sự bảo vệ chống lại ung thư vòm họng và các bệnh ung thư đầu và cổ khác do các kiểu HPV được bảo vệ bởi vaccine gây ra 29. Tiềm năng của việc tiêm chủng HPV để ngăn ngừa nhiều loại ung thư ở nam giới thể hiện một lợi ích sức khỏe cộng đồng đáng kể.
  • Giảm Lây truyền HPV: Tiêm chủng cho nam giới góp phần tạo miễn dịch cộng đồng, làm giảm sự lây truyền HPV nói chung trong cộng đồng và gián tiếp bảo vệ phụ nữ khỏi ung thư cổ tử cung và các bệnh liên quan đến HPV khác 3.
  • Tiềm năng Phòng ngừa Các Vấn đề Vô sinh: Mặc dù cần nghiên cứu thêm, việc ngăn ngừa nhiễm HPV trong tinh dịch thông qua tiêm chủng có thể có khả năng làm giảm nguy cơ các vấn đề vô sinh liên quan đến HPV ở một số nam giới 2. Những lợi ích gián tiếp của việc tiêm chủng HPV cho nam giới thông qua miễn dịch cộng đồng càng làm tăng thêm giá trị sức khỏe cộng đồng của nó.

X. Đánh giá Các Nguy cơ Tiềm ẩn của Tiêm chủng HPV: Đánh giá Quan trọng về Bằng chứng

  • Đánh giá Dữ liệu An toàn từ các Nghiên cứu RCT và Nghiên cứu Quan sát:
    • Các nghiên cứu RCT trước khi cấp phép ở nam giới và nữ giới đã không cho thấy bằng chứng về việc tăng nguy cơ các biến cố bất lợi nghiêm trọng như sốc phản vệ, huyết khối tĩnh mạch (VTE) hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng (SAEs) 25.
    • Dữ liệu giám sát sau cấp phép, bao gồm Hệ thống Liên kết Dữ liệu An toàn Vaccine (VSD) và Hệ thống Báo cáo Biến cố Bất lợi Vaccine (VAERS), đã liên tục cho thấy các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng sau khi tiêm chủng HPV là rất hiếm 23.
    • Các biến cố bất lợi thường gặp nhất được báo cáo là nhẹ và thoáng qua, chẳng hạn như phản ứng tại chỗ tiêm, nhức đầu, sốt và buồn nôn 23. Dữ liệu an toàn mạnh mẽ từ nhiều nguồn cung cấp bằng chứng vững chắc rằng vaccine HPV an toàn để sử dụng ở nam giới.
  • Giải quyết Các Lo ngại An toàn Cụ thể:
    • Những lo ngại về hội chứng nhịp nhanh tư thế đứng (POTS) đã được điều tra và việc theo dõi an toàn liên tục đã không phát hiện bất kỳ lo ngại an toàn nào liên quan đến POTS sau khi tiêm chủng HPV 42.
    • Ngất là một tác dụng phụ tiềm ẩn đã biết của các loại vaccine tiêm, bao gồm cả vaccine HPV, và các biện pháp phòng ngừa được khuyến cáo 42.
  • So sánh Rủi ro và Lợi ích: Lợi ích của việc tiêm chủng HPV trong việc ngăn ngừa các bệnh ung thư có khả năng đe dọa tính mạng và các bệnh tật nghiêm trọng khác vượt xa rủi ro của các biến cố bất lợi nhẹ và hiếm gặp 23. Một đánh giá cẩn thận về bằng chứng cho thấy rằng lợi ích của việc tiêm chủng HPV cho nam giới vượt xa đáng kể những rủi ro tối thiểu.

XI. Tác động Kinh tế của Các Chương trình Tiêm chủng HPV cho Nam giới: Phân tích Chi phí – Lợi ích

  • Các Nghiên cứu về Hiệu quả Chi phí:
    • Các nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả chi phí của việc đưa nam giới vào các chương trình tiêm chủng HPV 25.
    • So với việc không tiêm chủng, việc cung cấp vaccine HPV chín giá cho cả nữ giới và nam giới từ 12 đến 21 tuổi đã được chứng minh là hiệu quả về chi phí 47.
    • Việc mở rộng tiêm chủng cho nam giới đến 26 tuổi có thể có chi phí cao hơn cho mỗi năm sống điều chỉnh theo chất lượng (QALY) đạt được 47.
    • Việc tiêm chủng cho người trưởng thành trung niên (27-45 tuổi) thường được coi là kém hiệu quả về chi phí hơn so với việc tiêm chủng cho những người trẻ tuổi, mặc dù hiệu quả chi phí có thể được cải thiện ở các nhóm có nguy cơ cao hơn 40. Mặc dù việc tiêm chủng cho thanh thiếu niên ở cả hai giới thường hiệu quả về chi phí, nhưng hiệu quả chi phí của việc tiêm chủng cho nam giới lớn tuổi hơn có thể thấp hơn và khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố nguy cơ và độ tuổi.
  • Giảm Chi phí Y tế Trực tiếp: Tiêm chủng HPV có thể dẫn đến tiết kiệm đáng kể chi phí y tế trực tiếp liên quan đến việc điều trị mụn cóc sinh dục, các tổn thương tiền ung thư và các bệnh ung thư liên quan đến HPV ở nam giới 47.
  • Lợi ích Kinh tế Dài hạn: Ngăn ngừa các bệnh ung thư liên quan đến HPV có thể giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và cải thiện năng suất và chất lượng cuộc sống nói chung, dẫn đến lợi ích kinh tế dài hạn.
  • Các Yếu tố Ảnh hưởng đến Hiệu quả Chi phí: Hiệu quả của vaccine, chi phí vaccine, tỷ lệ bao phủ tiêm chủng và tỷ lệ mắc các bệnh liên quan đến HPV đều ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí của các chương trình tiêm chủng 25. Lợi ích kinh tế của việc tiêm chủng HPV cho nam giới vượt ra ngoài việc tiết kiệm chi phí chăm sóc sức khỏe trực tiếp để bao gồm các tác động xã hội rộng lớn hơn về năng suất và phúc lợi.

XII. Giá trị Xã hội và Tác động đến Sức khỏe Cộng đồng của Việc Đưa Nam giới vào Các Chiến lược Tiêm chủng HPV

  • Các Cân nhắc về Đạo đức: Tiêm chủng toàn cầu, bao gồm cả nam giới, thúc đẩy sự công bằng giới trong phòng ngừa HPV và thừa nhận rằng HPV ảnh hưởng đến cả hai giới 45. Việc hạn chế tiêm chủng dựa trên xu hướng tính dục có thể dẫn đến sự kỳ thị và sự khác biệt trong việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc phòng ngừa 45.
  • Miễn dịch Cộng đồng và Giảm Gánh nặng HPV Tổng thể: Tiêm chủng cho nam giới là rất quan trọng để đạt được miễn dịch cộng đồng chống lại HPV, điều này có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc các bệnh liên quan đến HPV ở cả nam giới và nữ giới, bao gồm cả ung thư cổ tử cung 3.
  • Bình thường hóa Tiêm chủng HPV: Việc đưa nam giới vào các chương trình tiêm chủng có thể giúp bình thường hóa việc tiêm chủng HPV như một biện pháp phòng ngừa sức khỏe thường quy cho tất cả thanh thiếu niên, giảm sự kỳ thị và tăng tỷ lệ tiêm chủng 46.
  • Tác động đến Các Cuộc Thảo luận về Sức khỏe Tình dục: Tiêm chủng có thể tạo điều kiện cho các cuộc thảo luận cởi mở và toàn diện hơn về sức khỏe tình dục giữa các nhà cung cấp dịch vụ y tế và cả bệnh nhân nam và nữ 45.
  • Trách nhiệm Xã hội: Tiêm chủng không chỉ là một lựa chọn sức khỏe cá nhân mà còn là trách nhiệm xã hội để bảo vệ bản thân và những người khác khỏi các bệnh truyền nhiễm 46. Giá trị xã hội của việc tiêm chủng HPV vượt ra ngoài lợi ích sức khỏe cá nhân để bao gồm các cân nhắc về đạo đức, bảo vệ cộng đồng và việc bình thường hóa chăm sóc phòng ngừa.

XIII. Kết luận: Hướng tới một Cách tiếp cận Toàn diện để Phòng ngừa HPV và Sức khỏe Nam giới

Tóm lại, virus Human Papillomavirus (HPV) gây ra một gánh nặng bệnh tật đáng kể cho nam giới, bao gồm cả các biểu hiện lành tính và ác tính. Các bệnh ung thư liên quan đến HPV ở nam giới, đặc biệt là ung thư hậu môn và vòm họng, đang có xu hướng gia tăng, nhấn mạnh sự cần thiết của các chiến lược phòng ngừa hiệu quả. Vaccine HPV đã chứng minh hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa các bệnh này, đặc biệt khi được tiêm trước khi bắt đầu hoạt động tình dục. Các khuyến nghị hiện hành ủng hộ việc tiêm chủng thường quy cho trẻ trai ở độ tuổi 11 hoặc 12, với việc tiêm chủng đuổi kịp cho thanh niên đến 26 tuổi. Mặc dù vaccine có hồ sơ an toàn tuyệt vời, nhưng cần tiếp tục các nỗ lực để tăng cường nhận thức và tỷ lệ tiêm chủng ở nam giới.

Trong tương lai, cần có những nỗ lực phối hợp để nâng cao nhận thức về tác động của HPV đối với sức khỏe nam giới, giải quyết các rào cản đối với việc tiêm chủng và đảm bảo tiếp cận công bằng với vaccine cho tất cả các nhóm dân số đủ điều kiện. Nghiên cứu sâu hơn về gánh nặng kinh tế và xã hội của các bệnh liên quan đến HPV ở nam giới sẽ cung cấp thêm bằng chứng để hỗ trợ các chương trình tiêm chủng toàn diện. Cuối cùng, một cách tiếp cận toàn diện bao gồm cả tiêm chủng và các biện pháp phòng ngừa khác là rất cần thiết để giảm gánh nặng của HPV và cải thiện sức khỏe của cả nam giới và cộng đồng nói chung.

Ghi chú: Bài viết có sự hỗ trợ của AI Gemini Advaced.

Works cited

  1. Review of human papillomavirus (HPV) burden and HPV vaccination for gay, bisexual, and other men who have sex with men and transgender women in the United States, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8993076/
  2. HPV-related diseases in male patients: an underestimated conundrum, accessed on March 30, 2025, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37770654/
  3. Breaking barriers: why including boys and men is key to HPV prevention – PMC, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC11549739/
  4. Human Papillomavirus Infections – 1st Edition – Elsevier Shop, accessed on March 30, 2025, https://shop.elsevier.com/books/human-papillomavirus-infections/cobo/978-1-907568-74-9
  5. Natural history of human papillomavirus and vaccinations in men: A …, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6529831/
  6. Global Type-Specific Genital Human Papillomavirus Prevalence in …, accessed on March 30, 2025, https://academic.oup.com/jid/article/228/8/1023/7133617
  7. Human papillomavirus (HPV), genital warts and related cancers – including symptoms, treatment and prevention | SA Health, accessed on March 30, 2025, https://www.sahealth.sa.gov.au/wps/wcm/connect/public+content/sa+health+internet/conditions/infectious+diseases/human+papilloma+virus+hpv+genital+warts+related+cancers/human+papillomavirus+hpv+genital+warts+related+cancers+-+including+symptoms+treatment+and+prevention
  8. Epidemiology and pathology of HPV disease in males – PMC, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4254924/
  9. The Necessity of Human Papillomavirus Vaccination in Men: A Narrative Review, accessed on March 30, 2025, https://www.euti.org/journal/view.php?number=420
  10. Human Papillomavirus – StatPearls – NCBI Bookshelf, accessed on March 30, 2025, https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK448132/
  11. HPV in men: an update – PMC, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3304470/
  12. Human Papillomavirus: Clinical Manifestations and Prevention | AAFP, accessed on March 30, 2025, https://www.aafp.org/pubs/afp/issues/2010/1115/p1209.html/1000
  13. Human papillomavirus infection – Wikipedia, accessed on March 30, 2025, https://en.wikipedia.org/wiki/Human_papillomavirus_infection
  14. Genital HPV infection and related lesions in men – PMC, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3495069/
  15. Chapter 11: Human Papillomavirus | Pink Book – CDC, accessed on March 30, 2025, https://www.cdc.gov/pinkbook/hcp/table-of-contents/chapter-11-human-papillomavirus.html
  16. Prevention and treatment of human papillomavirus in men benefits both men and women, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC9729793/
  17. Oropharyngeal Human Papillomavirus (HPV) Infection – Cleveland Clinic, accessed on March 30, 2025, https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/15010-oropharyngeal-human-papilloma-virus-hpv-infection
  18. HPV-related diseases in male patients: an underestimated conundrum – PMC, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC10859347/
  19. Nearly half of U.S. men actively infected with HPV, study finds, accessed on March 30, 2025, https://www.fredhutch.org/en/news/center-news/2017/01/hpv-infection-half-american-men-study.html
  20. Epidemiology and Burden of Human Papillomavirus and Related Diseases, Molecular Pathogenesis, and Vaccine Evaluation – Frontiers, accessed on March 30, 2025, https://www.frontiersin.org/journals/public-health/articles/10.3389/fpubh.2020.552028/full
  21. 8 Ways to Prevent HPV or Detect It Early – Everyday Health, accessed on March 30, 2025, https://www.everydayhealth.com/hpv/ways-prevent-hpv-detect-it-early/
  22. Prevalence and Risk Factors of Human Papillomavirus in Male Patients: A Systematic Review and Meta-Analysis – MDPI, accessed on March 30, 2025, https://www.mdpi.com/1660-4601/15/10/2210
  23. HPV Vaccine Gardasil 9 Side Effects for Men and Boys – Verywell Health, accessed on March 30, 2025, https://www.verywellhealth.com/hpv-vaccine-for-boys-514147
  24. pmc.ncbi.nlm.nih.gov, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3699010/#:~:text=Among%20men%20with%20no%20steady%20sex%20partner%2C%20those%20who%20always,those%20who%20never%20used%20condoms).
  25. Grading of Recommendations, Assessment, Development, and Evaluation (GRADE) for HPV Vaccine for Males | ACIP | CDC, accessed on March 30, 2025, https://www.cdc.gov/acip/grade/hpv-vac-males.html
  26. Efficacy of quadrivalent HPV vaccine against HPV Infection and disease in males – PubMed, accessed on March 30, 2025, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21288094/
  27. HPV Vaccine Efficacy – CDC, accessed on March 30, 2025, https://www.cdc.gov/vaccines/vpd/hpv/hcp/vaccines.html
  28. Human Papillomavirus (HPV) Vaccines – NCI, accessed on March 30, 2025, https://www.cancer.gov/about-cancer/causes-prevention/risk/infectious-agents/hpv-vaccine-fact-sheet
  29. Efficacy of GARDASIL®9 (Human Papillomavirus 9-valent Vaccine, Recombinant), accessed on March 30, 2025, https://www.merckvaccines.com/gardasil9/efficacy/
  30. Cervarix | European Medicines Agency (EMA), accessed on March 30, 2025, https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/cervarix
  31. Cervarix HPV Vaccination Series | Embryo Project Encyclopedia, accessed on March 30, 2025, https://embryo.asu.edu/pages/cervarix-hpv-vaccination-series
  32. HPV Vaccine Shows Prevention Efficacy for Several Types of HPV-Related Cancers in Both Males and Females – The ASCO Post, accessed on March 30, 2025, https://ascopost.com/issues/june-10-2024/hpv-vaccine-shows-prevention-efficacy-for-several-types-of-hpv-related-cancers-in-both-males-and-females/
  33. Human Papillomavirus Vaccine Efficacy and Effectiveness against Cancer – PMC, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8706722/
  34. Impact of Human Papillomavirus Vaccination on Male Disease: A Systematic Review – MDPI, accessed on March 30, 2025, https://www.mdpi.com/2076-393X/11/6/1083
  35. Impact of Human Papillomavirus Vaccination on Male Disease: A Systematic Review, accessed on March 30, 2025, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37376472/
  36. HPV Vaccine Recommendations – CDC, accessed on March 30, 2025, https://www.cdc.gov/hpv/hcp/vaccination-considerations/index.html
  37. HPV vaccine: What age is too late? – MD Anderson Cancer Center, accessed on March 30, 2025, https://www.mdanderson.org/publications/focused-on-health/focused-on-health-june-2018/hpv-vaccine–when-is-it-too-late-.html
  38. HPV Vaccination Recommendations – CDC, accessed on March 30, 2025, https://www.cdc.gov/vaccines/vpd/hpv/hcp/recommendations.html
  39. HPV Vaccine Administration – CDC, accessed on March 30, 2025, https://www.cdc.gov/vaccines/vpd/hpv/hcp/administration.html
  40. Cost-effectiveness of HPV vaccination after age 26 low, varies by risk factors, accessed on March 30, 2025, https://immattersacp.org/weekly/archives/2024/12/03/1.htm
  41. Human Papillomavirus (HPV) Vaccine for Men, accessed on March 30, 2025, https://dreminozbek.com/en/human-papillomavirus-hpv-vaccine-for-men/
  42. Human Papillomavirus (HPV) Vaccine Safety – CDC, accessed on March 30, 2025, https://www.cdc.gov/vaccine-safety/vaccines/hpv.html
  43. Safety and Side Effects of GARDASIL®9 (Human Papillomavirus 9-valent Vaccine, Recombinant), accessed on March 30, 2025, https://www.gardasil9.com/patient-pd/what-is-gardasil-9/safety-and-side-effects/
  44. Human Papillomavirus and Cervical Cancer – PMC, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC145302/
  45. HPV Vaccine: It Is Not Just a Girl Thing, accessed on March 30, 2025, https://www.hpvworld.com/articles/hpv-vaccine-it-is-not-just-a-girl-thing/
  46. HPV vaccination to become a respectable social norm, accessed on March 30, 2025, https://www.hpvworld.com/communication/articles/hpv-vaccination-to-become-a-respectable-social-norm/
  47. Cost-effectiveness of nonavalent HPV vaccination among males aged 22 through 26 years in the United States, accessed on March 30, 2025, https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6745692/
  48. Cost-effectiveness of HPV vaccination for adults through age 45 years in the United States – CDC stacks, accessed on March 30, 2025, https://stacks.cdc.gov/view/cdc/131723/cdc_131723_DS1.pdf

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *